x
Đăng ký nhận tư vấn

VISA DU HỌC HÀN QUỐC - HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH XIN VISA CHI TIẾT

21/08/2024 - Visa
VISA DU HỌC HÀN QUỐC - HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH XIN VISA CHI TIẾT

hố sơ và quy trình xin visa du học hàn quốc chi tiết

VISA DU HỌC HÀN QUỐC - HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH XIN VISA CHI TIẾT CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ

Du học Hàn Quốc đã trở thành một xu hướng phổ biến trong những năm gần đây nhờ vào hệ thống giáo dục chất lượng cao, có thể xin visa làm việc sau khi tốt nghiệp  mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp tại Hàn Quốc và môi trường sống an toàn, hiện đại. Để đủ điều kiện học tập tại “đất nước củ sâm”, thì visa là giấy tờ quan trọng mà bạn không thể thiếu vì vậy cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng để quá trình xin visa du học Hàn Quốc diễn ra suôn sẻ. 

>>> Tìm hiểu thêm: ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC - CẬP NHẬT NHỮNG THAY ĐỔI - THÔNG TIN CHI TIẾT, MỚI NHẤT 2024

1. Visa du học Hàn Quốc là gì?

Visa du học Hàn Quốc được hiểu là một loại giấy tờ được cấp bởi Đại sứ quán Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế có nguyện vọng, có đủ điều kiện học tập tại Hàn Quốc. Visa du học Hàn Quốc là loại visa lưu trú dài hạn, được chia thành 2 loại, phụ thuộc vào chương trình học của du học sinh:

1.1. Visa D4

Visa D4 được chia thành 2 loại:

♦ D4-1: Visa học tiếng Hàn

♦ D4-6: Visa học nghề

1.2. Visa D2 

visa du học hàn quốc

loại visa du học Hàn Quốc dành cho các sinh viên quốc tế muốn theo học tại các chương trình đào tạo chính quy bậc đại học, thạc sĩ, hoặc tiến sĩ tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc.

Visa D2 được chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào chương trình học:

♦ D2-1: cấp cho sinh viên học Cao đẳng

♦ D2-2: cấp cho sinh viên học đại học (cử nhân).

♦ D2-3: cấp cho sinh viên học Thạc sĩ.

♦ D2-4: cấp cho sinh viên học Tiến sĩ

♦ D2-5: cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên)

♦ D2-6: Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi)

♦ D2-7: Diện du học và làm việc kết hợp (mỗi năm chỉ có vài trường hợp được nhận diện visa này).

♦ D2-8: Du học ngắn hạn, rất ít.

>>> Thông tin thêm: CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC HẾT BAO NHIÊU TIỀN?

2. Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc cần chuẩn bị những gì?

hồ sơ xin visa du học hàn quốc

2.1. Chuẩn bị các loại giấy tờ cơ bản

♦ Đơn xin cấp visa

♦ Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu

♦ 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.54.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)

♦ Giấy nhập học (Trường hợp học sinh được nhận học bổng chính phủ như Viện Giáo dục quốc tế quốc gia, Bộ Quốc phòng,... thì thay thế giấy nhập học bằng thư mời).

♦ Bản sao chứng nhận đăng kí kinh doanh (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo

♦ Bản sao CMT/CCCD

♦ Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi (cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định). 7 bệnh viện được chỉ định là:

+ Bệnh viện Phổi Trung ương

+ Bệnh viện Tràng An

+ Bệnh viện Bảo Sơn

+ Bệnh viện Hồng Ngọc

+ Phòng khám Gia đình Hà Nội

+ Bệnh viện Chợ Rẫy

+ Trung tâm Y khoa Phước An.

♦ Mẫu đăng kí thông tin của người xin cấp visa du học/học tiếng

♦ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất: Bản gốc giấy tờ chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng và chứng thực tại Sở Ngoại vụ. Thông thường, đó là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, học bạ, bằng Đại học/Cao đẳng, bảng điểm…

Đối với giấy chứng nhận dự kiến tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, căn cứ vào ngày cấp giấy nhập học, chỉ công nhận giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời được cấp trong vòng 1 năm kể từ ngày tốt nghiệp.

>>> Xem thêm: DU HỌC HÀN QUỐC NÊN ĐI TRƯỜNG TOP 1,2,3 - DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TOP 1,2,3 VÀ CÁC TRƯỜNG HẠN CHẾ VISA

2.2. Giấy tờ chứng minh tài chính

giấy tờ cần chuẩn bị để xin visa du học hàn quốc

a. Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc sổ tiết kiệm

Loại Visa

Số dư

Thời gian yêu cầu

Học tiếng (D-4)

♦ Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 10 triệu won 

♦ Địa phương: Số dư ít nhất 8 triệu won

6 tháng trở lên

 

Học cao đẳng và cấp cao hơn

♦ Vùng thủ đô: Số dư ít nhất 20 triệu won

♦ Địa phương: Số dư ít nhất 16 triệu won 

3 tháng trở lên

 

Những trường hợp ngoại lệ:

♦ Trường hợp học sinh đi học theo diện visa D-2-4 ~ D-2-8, sổ tiết kiệm không cần gửi trước đủ 3 tháng.

♦ Đối với sinh viên trao đổi: Sổ tiết kiệm có số dư ít nhất bằng chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú (1,069,654 won/tháng x số tháng lưu trú). Tuy nhiên, trường hợp thời gian lưu trú dưới 01 năm, áp dụng tiền đăng ký nhập học + chi phí sinh hoạt tỷ lệ thuận với thời gian lưu trú. 

Không công nhận sổ tiết kiệm chuyển nhượng.

b. Giấy tờ chứng minh tài chính

♦ Trường hợp 1: Bố mẹ hoặc người thân trong gia đình bảo lãnh tài chính

+ Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ

+ Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính

+ Giấy tờ chứng minh tài sản khác

♦ Trường hợp 2: Người thân không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính. Trường hợp không còn bố mẹ hoặc bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc có thể bảo lãnh tài chính.

+ Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07), giấy khai sinh

+ Bản gốc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh

+ Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (ký đóng dấu)

+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính

+ Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính

+ Bản sao căn cước công dân của người bảo lãnh tài chính

c. Giấy tờ chứng minh tài chính của người bên trường HQ (ví dụ giáo sư phụ trách):

♦ Trường hợp người bảo lãnh tài chính với mục đích nghiên cứu:

+ Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (kí tên đóng dấu)

+ Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn (Nộp giấy chứng nhận mẫu dấu nếu đóng dấu lên Giấy bảo lãnh tài chính, nộp giấy xác nhận chữ ký nếu là chữ ký)

+ Bản gốc chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn

+ Bản sao xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ tài khoản của giáo sư hướng dẫn

Trường hợp chi trả học bổng dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu, có thể thay thế bằng giấy tờ như bản sao chứng nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu, giấy tờ chứng nhận năng lực chi trả học bổng, giấy tờ xác nhận con dấu của cơ quan đào tạo.

♦ Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính:

+ Bản sao hợp đồng lao động với chi nhánh ở Việt Nam

+ Bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam

+ Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc(cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

+ Bản gốc cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (đóng dấu công ty)

+ Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của công ty

+ Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính(giám đốc đại diện)

Áp dụng cho mục đích công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam hỗ trợ học bổng.

♦ Trường hợp học sinh nhận học bổng:

+ Trường hợp học sinh được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí: Bản gốc giấy chứng nhận học bổng (đóng dấu giống dấu trên giấy nhập học)

+ Trường hợp được học bổng dưới 100%: Bản gốc chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính đối với số tiền bản thân phải chi trả

>>> Tham khảo thêm: DU HỌC HÀN QUỐC NÊN HỌC NGÀNH GÌ? TOP 8 CÁC NGÀNH HỌC TỐT NHẤT CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ

2.3. Giấy tờ nộp cho từng chương trình

Du học tiếng (D-4-1)

+ Giấy tờ chung

+ Kế hoạch đào tạo tại trường gửi về (bao gồm nội dung về thời khoá biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường...)

+ Giấy tờ học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

Cao đẳng, đại học, thạc sĩ tiến sĩ (D-2-1~D-2-4):

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất

+ Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

Du học nghiên cứu (D-2-5):

+ Giấy tờ chung(không cần nộp giấy nhập học)

+ Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên)

+ Giấy bảo lãnh nhân thân hoặc giấy tờ chứng minh tài chính (xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu...)

+ Giấy tờ chứng nhận nghiên cứu (giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài có đóng dấu của hiệu trưởng trường …)

Du học trao đổi (D-2-6)

+ Giấy tờ chung

+ Bản gốc giấy giới thiệu do hiệu trưởng trường trực thuộc (ở Việt Nam) cấp (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

Nếu bằng tiếng Việt thì nộp kèm bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh).

+ Giấy tờ chứng minh là học sinh trao đổi (công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường....)

+ Giấy tờ chứng minh đã học hơn 1 kỳ tại trường(giấy xác nhận đang học tập tại trường, bảng điểm v.v…)

+ Giấy tờ chứng minh tài chính

Du học kết hợp làm việc (D-2-7)

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh trình độ học vấn và năng lực tài chính được thay thế bằng “Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ” do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp

 

Du học ngắn hạn (D-2-8)

- Chương trình du học ngắn hạn (D-2-8):

+ Giấy tờ chung

+ Giấy tờ chứng minh học vấn và năng lực tài chính.

Trường hợp người du học ngắn hạn là sinh viên được nhận học bổng chính phủ GKS, được miễn nộp Chứng nhận tốt nghiệp cấp trung học phổ thông. 

>>> Có thể bạn quan tâm: CÁC CÔNG VIỆC LÀM THÊM PART-TIME PHỔ BIẾN TẠI HÀN QUỐC CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ

3. Quy trình xin visa du học Hàn Quốc chi tiết

quy trình các bước xin visa du học hàn quốc

Để xin visa du học Hàn Quốc, bạn cần tuân theo các thủ tục sau

♦ Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

♦ Bước 2. Dịch thuật công chứng hồ sơ

♦ Bước 3. Đến tại Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao để hợp pháp hóa

♦ Bước 4. Đến tại Phòng Lãnh Sự- Đại sứ quán Hàn Quốc để tiếp tục hợp pháp hóa hồ sơ.

♦ Bước 5. Gửi hồ sơ và nhận thư mời của trường

♦ Bước 6. Nộp hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc. Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa du học Hàn phụ thuộc vào hộ khẩu thường trú của bạn

+ Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam: Công dân Việt Nam có đăng ký hộ khẩu thường trú từ Đà Nẵng trở ra Bắc sẽ xin dấu hợp pháp hóa tại Phòng lãnh sự sau đó nộp hồ sơ xin visa tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Hà Nội.

+ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM: Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ Đà Nẵng trở vào nam  sẽ nộp hồ sơ xin visa ở Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM.

♦ Bước 7. Phỏng vấn visa du học Hàn Quốc tại Đại sứ quán

♦ Bước 8. Chờ xét duyệt

♦ Bước 9. Nhận visa du học Hàn Quốc

Du học Hàn Quốc mang lại nhiều cơ hội và trải nghiệm thú vị, nhưng để thành công trong quá trình xin visa, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy trình. Hãy liên hệ ngay du học CHD để được hỗ trợ thủ tục du học Hàn Quốc nhé. Chúc bạn thành công!

>>> Xem thêm: DU HỌC HÀN QUỐC CHỌN TRƯỜNG NÀO - TOP 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở HÀN QUỐC CÓ NHIỀU DU HỌC SINH VIỆT NAM THEO HỌC NHẤT

tư vấn du học, du học chd

Hoặc gọi trực tiếp đến hotline (điện thoại/zalo) để được tư vấn nhanh nhất

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD

VP Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân

Hotline: 0975.576.951 – 0913.839.516

——————————————————————

VP Hồ Chí Minh: Tầng 1 Quốc Cường Building, số 57, đường Bàu Cát 6, phường 14, Tân Bình

Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696

——————————————————————

Email: duhocchdgood@gmail.com

Website: duhocchd.edu.vn

Facebook: facebook.com/TuVanDuHoc.CHD/

Instagram: chd_education

Tiktok: chd_education

By https://duhocchd.edu.vn/

Đánh giá - Bình luận
0 bình luận, đánh giá về VISA DU HỌC HÀN QUỐC - HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH XIN VISA CHI TIẾT

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.23918 sec| 2363.359 kb