Du học Hàn Quốc nên chọn trường top mấy? Đây là băn khoăn của rất nhiều bạn du học sinh. Dựa vào nhiều yếu tố như điểm GPA, năm trống, vùng miền,...hay nhiều yếu tố khác mà bạn có thể lựa chọn loại trường phù hợp với mình? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của CHD. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin tổng quan về từng trường các top, danh sách các trường top 1,2,3 và hạn chế. Cùng tìm hiểu nhé!!!
Top 1 trường không phải là trường top đầu nhưng top 1 là những trường có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn và cư trú bất hợp pháp dưới 1%/năm (hay gọi là trường visa thẳng).
Các trường top 1 được chia làm 2 loại: Trường: Các trường Top 1 cấp mã visa và Top 1 trường cấp thư mời. Trường top 1 đã nộp đơn xin mã visa vào Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc vì thời điểm đó ít hơn 1% du học sinh của trường bỏ trốn, nhưng khi tỷ lệ bỏ trốn cao hơn 1% thì Cục không cấp mã visa và hiện nay trường chỉ cấp thư mời. Nếu chỉ có thư mời, bạn sẽ phải đến Đại sứ quán Hàn Quốc để phỏng vấn. Nếu đỗ phỏng vấn thì mới có thể xin được visa.
>>> Tìm hiểu thêm: DU HỌC HÀN QUỐC NÊN HỌC NGÀNH GÌ? TOP 8 CÁC NGÀNH HỌC TỐT NHẤT CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ
a. Chương trình Đại học:
♦ Đại học Konkuk
♦ Đại học Korea
♦ Đại học Seokyeong
♦ Đại Học Seoul Sirip
♦ Đại học Nữ sinh Sungshin
♦ Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan
♦ Đại học Nữ Ehwa
♦ Đại học Hanyang (ERICA Campus)
♦ Đại học Hongik
b. Chương trình thạc sĩ:
♦ Đại học Khoa học và Công nghệ - University of Science and Technology
♦ National Cancer Center Graduate School of International Cancer
♦ Korea Development University Institute Graduate School of International Policy studies
♦ Korea Electric Power International Graduate School of Nuclear
Trường top 2 - trường chứng nhận, hay trương xác thực là những trường có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn trong năm trước dưới 10% và cao hơn 1%. Vì vậy, sinh viên phải phỏng vấn Đại sứ quán Hàn Quốc. Nếu đậu phỏng vấn, bạn có thể nhận được visa du học Hàn Quốc. Tỷ lệ đỗ là 50/50.
Để phỏng vấn với Đại sứ quán, bạn nên học tiếng Hàn cơ bản từ 3-4 tháng. Nếu nghe nói được tiếng Hàn ở mức khá thì bạn có thể dễ dàng vượt qua buổi phỏng vấn. Vì phải đậu phỏng vấn nên yêu cầu xét tuyển vào trường top 2 ở Hàn Quốc thường rất đơn giản. Nói chung, dù độ tuổi bạn cao, điểm thấp, khu vực miền Trung, bạn vẫn có thể du học miễn là đậu phỏng vấn.
>>> Tham khảo thêm: ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC - CẬP NHẬT NHỮNG THAY ĐỔI - THÔNG TIN CHI TIẾT, MỚI NHẤT 2024
Có 65 trường nằm trong danh sách các trường Top 2:
♦ Đại học Gachon
♦ Đại học Catholic
♦ Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
♦ Đại học Quốc gia Kangwon
♦ Đại học Konyang
♦ Đại học Kyungnam
♦ Đại học Quốc gia Kyungpook
♦ Đại học Kyungil (Gyeongsan)
♦ Đại học Kyunghee
♦ Đại học Keimyung
♦ Đại học Korea (Sejong)
♦ Đại học Gwangju
♦ Đại học Kwangwoon
♦ Đại học Kookmin
♦ Đại học Kimcheon
♦ Đại học Nazarene
♦ Đại học Dankook
♦ Đại học Daegu Hanny
♦ Đại học Daejeon
♦ Đại học Nữ Duksung
♦ Đại học Dongguk
♦ Đại học Dongseo
♦ Đại học DongA
♦ Đại học Myongji
♦ Đại học Mokwon
♦ Đại học Pai Chai
♦ Đại học Sungkyunkwan
♦ Đại học ChungAng
♦ Đại học Cheongju
♦ Đại học Quốc gia Chungbuk
♦ Đại học Ajou
♦ Đại học Inha
♦ Đại học Chonnam
♦ Đại học Quốc gia Jeju
♦ Đại học Semyung
♦ Đại học Sejong
♦ Đại học Nữ Sookmyung
♦ Đại học Soongsil
♦ Đại học Silla
♦ Đại học Shinhan
♦ Đại học Ngoại ngữ Hankuk
♦ Đại học Korea Maritime And Ocean
♦ Đại học Hannam
♦ Đại học Hanseo
♦ Đại học Hansung
♦ Đại học Hanyang (Seoul)
♦ Đại học Honam
♦ Đại học Hoseo
♦ Đại học Howon
♦ Đại Học Khoa Học Kỹ Thuật Gyeonggi
♦ Đại học Gyeongbok
♦ Đại học Quốc gia Pukyong
♦ Đại học Quốc gia Pusan
♦ Đại học Ngoại Ngữ Busan
♦ Đại học Sogang
♦ Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Seoul
♦ Đại học Quốc gia Seoul
♦ Đại học Sunmoon
♦ Đại học Sunhak UP Graduate
♦ Đại học Quốc gia Changwon
♦ Đại học Quốc gia Chungnam
♦ Đại học Quốc gia Hankyong
♦ Đại học Yonsei
♦ Đại học Yonsei (Mirae)
♦ Đại học Quốc gia Chonbuk
Trường top 3 là những trường có tỷ lệ sinh viên bỏ trốn vào năm trước cao hơn 10%. Do tỷ lệ bỏ trốn quá cao nên luật mới của Hàn Quốc có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 quy định du học sinh vào các trường top 3 đều phải mở tài khoản đóng băng tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam và đặt cọc 10.000$. Bộ có thể lấy thông tin này làm căn cứ để cấp code thị thực. Sau 6 tháng, bận sẽ được Ngân hàng hoàn trả số tiền là 5.000$ sau 1 năm sẽ được hoàn trả hết. Nếu sinh viên bỏ trốn trước 1 năm, ngân hàng sẽ không trả số tiền này.
Và vì phải đóng 10.000$ nên hầu hết các trường ở Hàn Quốc chỉ thu học phí 6 tháng và giảm một số khoản phí khác nên tổng chi phí vào trường top 3 khá thấp, chỉ 5.000-6.500 USD. Hơn nữa, yêu cầu tuyển sinh của trường top 3 cũng rất đơn giản, vì học sinh đã đóng 10.000$ cho ngân hàng nên các trường khá yên tâm, không sợ học sinh bỏ trốn.
>>> Có thể bạn quan tâm: CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC HẾT BAO NHIÊU TIỀN?
Các trường nằm trong Danh sách trường Top 3 gồm:
♦ Đại học Quốc gia Andong (Andong)
♦ Busan National University of Education (Yeonje)
♦ Đại học Busan Presbyterian (Gimhae)
♦ Cao đẳng Nữ Busan (Busan)
♦ Đại học Calvin (Yongin)
♦ Đại học Daejeon Catholic (Yeongi-gun)
♦ Đại học Busan Catholic (Busan)
♦ Đại học CHA (Pocheon)
♦ Cheongju National University of Education (Cheongju)
♦ Đại học Cheongju (Cheongju)
♦ Chinju National University of Education (Jinju)
♦ Đại học Chodang (Muan)
♦ Đại học Chongshin (Seoul)
♦ Đại học Nghệ thuật Chugye (Seoul)
♦ Chuncheon National University of Education (Chuncheon)
♦ Đại học Nghệ thuật Daegu (Chilgok-gun)
♦ Daegu National University of Education (Daegu)
♦ Đại học Daejeon (Daejeon)
♦ Đại học Daeshin (Gyeongsan)
♦ Đại học Nữ Dongduk (Seoul)
♦ Đại học Dongyang (Punggi)
♦ Đại học Eulji (Seongnam)
♦ Far East University, Korea (Gamgok)
♦ Đại học Geumgang (Nonsan)
♦ Đại học Gimcheon (Gimcheon)
♦ Gongju National University of Education (Gongju)
♦ Đại học Gwangju Catholic (Naju)
♦ Gwangju National University of Education (Gwangju)
♦ Gyeongin National University of Education (Incheon)
♦ Gyeongnam National University of Science and Technology (Jinju)
♦ Đại học Quốc gia Gyeongsang (Jinju)
♦ Đại học Halla (Wonju)
♦ Đại học Hanlyo (Gwangyang)
♦ Đại học Holy City (Cheonan)
♦ Đại học Incheon Catholic (Ganghwa)
♦ Đại học Quốc gia Jeju (Seogwipo)
♦ Jeonju National University of Education (Jeonju)
♦ Đại học Jeonju (Jeonju)
♦ Đại học Jesus (Jeonju)
♦ Đại học Joongang Sangha (Gunpo)
♦ Đại học Jungwon (Goesan)
♦ Đại học Kkottongnae (Cheongwon)
♦ Đại học Quốc gia Kongju (Gongju)
♦ Đại học Korea Aerospace (Goyang)
♦ Đại học Korea Baptist Theological (Daejeon)
♦ Đại học Korea Christian (Seoul)
♦ Korea National Sport University (Seoul)
♦ Korea National University of Education (Cheongju)
♦ Đại học Korean Bible (Seoul)
♦ Đại học Kosin (Busan)
♦ Kumoh National University of Technology (Gumi)
♦ Đại học Nữ Kwangju (Gwangju)
♦ Đại học Kwangshin (Gwangju)
♦ Đại học Kyungdong (Goseong-gun)
♦ Đại học Kyungil (Gyeongsan)
♦ Đại học Kyungwoon (Gumi)
♦ Đại học Luther (Yongin)
♦ Đại học Mokpo Catholic (Mokpo)
♦ Đại học Quốc gia Mokpo (Muan)
♦ Presbyterian University and Theological Seminary (Seoul)
♦ Đại học Sangji (Wonju)
♦ Đại học Seoul Christian
♦ Đại học Seoul Jangsin (Gwangju)
♦ Seoul National University of Education (Seoul)
♦ Đại học Seowon (Cheongju)
♦ Đại học Shingyeong (Hwaseong)
♦ Đại học Sungkonghoe (Seoul)
♦ Đại học Sungkyul (Anyang)
♦ Đại học Suwon Catholic (Hwaseong)
♦ Đại học U1 (Yeongdong-gun)
♦ University of Science and Technology Korea (Daejeon)
♦ Đại học Yewon Arts (Imsil-gun)
♦ Đại học Yong-In (Yongin)
♦ Youngnam Theological University and Seminary (Gyeongsan)
♦ Youngsan University of Son Studies (Yeonggwang-gun)
Trường bị hạn chế là những trường không đáp ứng 1 số tiêu chí đánh giá, hoặc có số lượng du học sinh bất hợp pháp vượt quá giới hạn mà Bộ tư pháp đưa ra.
♦ Daegu Technical University
♦ Daejin University
♦ Munkyung College
♦ Sangmyung University
♦ Uiduk University
♦ Handong Global University
♦ Dongwon Institute of Science & Technology
♦ Jeonju University
♦ Hanyang Women’s University
♦ Gumi University
♦ Daegu Health College
♦ Dong-ah Institute of Media and Arts
♦ Seoul Business School at aSSIST University
♦ Soonchunhyang University
♦ Inha Technical College
♦ Kaya University
♦ Daegu Technical University
♦ Dongyang Mirae University
♦ Sung Woon University
♦ Suseong University
♦ YongIn University
♦ Joong-ang Shangha University
♦ Pyeongtaek University
♦ Kookje University
♦ Daegu Health College
♦ Sahmyook Health University
♦ Uiduk University
♦ Catholic Kkottongnae University
♦ Catholic Sangji University
♦ Transnational Law and Business University Graduate School of Law
♦ Daelim University
♦ Sahmyook University
♦ Woosong Information University
♦ Yuhan University
♦ Jeonnam Provincial College
♦ Jungwon University
♦ Chugye University For The Arts
♦ Hanshin University
♦ HanYeong College.
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã đưa ra được lựa chọn loại trường top 1, 2 hay 3 là phù hợp với bản thân. Với kinh nghiệm 12 năm trong lĩnh vực tư vấn du học, CHD Education sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và cập nhật mới nhất về chương trình du học Hàn Quốc. Liên hệ ngay với CHD để được tư vấn thông tin chi tiết nhé!
>>> Thông tin thêm: 14 CÁC LOẠI HỌC BỔNG DU HỌC HÀN QUỐC 2024 CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ - HỌC BỔNG HÀNG ĐẦU CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC
Hoặc gọi trực tiếp đến hotline (điện thoại/zalo) để được tư vấn nhanh nhất
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD
VP Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân
Hotline: 0975.576.951 – 0913.839.516
——————————————————————
VP Hồ Chí Minh: Tầng 1 Quốc Cường Building, số 57, đường Bàu Cát 6, phường 14, Tân Bình
Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696
——————————————————————
Email: duhocchdgood@gmail.com
Website: duhocchd.edu.vn
Facebook: facebook.com/TuVanDuHoc.CHD/
Instagram: chd_education
Tiktok: chd_education
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm