ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA SEOUL - SEOUL NATIONAL UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY - SEOULTECH HÀN QUỐC - 서울과학기술대학교
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (Seoul National University of Science and Technology - SeoulTech) là một trong những trường đại học công lập hàng đầu tại Hàn Quốc, chuyên về các lĩnh vực khoa học và công nghệ. SeoulTech được thành lập vào năm 1910, trường đã không ngừng phát triển và hiện nay đã phát triển trở thành một trong những trường đại học công nghệ hàng đầu của Hàn Quốc.
>>> Thông tin chi tiết: TỪ A ĐẾN Z DU HỌC HÀN QUỐC: THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC, ĐIỀU KIỆN, CHI PHÍ, HỌC BỔNG, TRƯỜNG, NGÀNH, VISA… MỚI NHẤT 2024
♦ Tên tiếng Hàn: 서울과학기술대학교
♦ Tên tiếng Việt: Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul
♦ Tên tiếng Anh: Seoul National University of Science and Technology-SeoulTech
♦ Loại hình: công lập
♦ Năm thành lập: 1910
♦ Địa chỉ: 232 Gongneung -ro, Gongneung-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul được thành lập vào ngày 15/4/1910 với tên gọi ban đầu là Trường nghề Eoui-dong. Đây là một trong những cơ sở đào tạo kỹ thuật đầu tiên ở Hàn Quốc. Đến năm 2010, trường chính thức đổi tên thành Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (Seoul National University of Science and Technology - SeoulTech), khẳng định vị thế của mình là một trong những trường đại học hàng đầu về khoa học và công nghệ tại Hàn Quốc.
SeoulTech hiện có hơn 10.000 sinh viên, với nhiều chương trình đào tạo đa dạng từ bậc đại học đến sau đại học. Trường cũng đẩy mạnh hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học và tổ chức nghiên cứu trên toàn thế giới, đồng thời đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất và hạ tầng nghiên cứu hiện đại. Trải qua hơn một thế kỷ phát triển, SeoulTech đã và đang tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và thúc đẩy nghiên cứu khoa học công nghệ, góp phần vào sự phát triển của Hàn Quốc và thế giới.
>>> Tìm hiểu thêm về các trường Đại học khác ở Hàn Quốc TẠI ĐÂY
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul bao gồm 10 trường cao đẳng (35 phòng ban, 6 khoa), 6 trường sau đại học (trường sau đại học tổng hợp, 2 trường sau đại học đặc biệt, 3 trường sau đại học chuyên nghiệp) Gồm các Khoa ngành :
♦ Kỹ thuật
♦ Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông
♦ Cao đẳng Năng lượng và Công nghệ Sinh học
♦ Nghệ thuật & Thiết kế
♦ Khoa học Xã hội &Nhân văn
♦ Quản lý Công nghệ Convergence
♦ Hội tụ Tương lai
♦ Hội tụ Sáng tạo
♦ Nghệ thuật Tự do
>>> Tham khảo thêm: DU HỌC HÀN QUỐC NÊN HỌC NGÀNH GÌ? TOP 8 CÁC NGÀNH HỌC TỐT NHẤT CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
HỌC PHÍ |
||
♦ Khoa học Xã hội và Nhân văn |
2,362,940KRW ($2,300) |
||
♦ Kỹ thuật ♦ Công nghệ sinh học và năng lượng ♦ Kỹ thuật Truyền thông và Thông tin |
2,770,210KRW( $2,700) |
||
♦ Nghệ thuật và Thiết kế |
2,815,710KRW ($2,800) |
||
♦ Kiến trúc |
2,815,710KRW ($2,800) |
||
♦ Kinh doanh và Công nghệ |
Quản trị Kinh doanh toàn cầu |
Quản trị kinh doanh |
2,362,940KRW ($2,300) |
Quản trị kinh doanh (chương trình AMS) |
2,362,940KRW ($ 2,300) +1,000,000KRW ($ 1,000 phí chương trình) |
||
GTM |
2,362,940KRW ($ 2,300) +1,500,000KRW ($ 1,000 phí chương trình) |
||
Kỹ thuật Công nghiệp |
Kỹ thuật hệ thống thông tin & công nghiệp |
2,770,210KRW ($2,700) |
|
MSDE/ ITM |
2,770,210KRW (Khoảng $ 2,700) +2,300,000KRW ($2,300, phí chương trình) |
||
♦ Trường Sáng tạo và Nghiên cứu Hội tụ |
2,989,470KRW( $2,800) |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO |
HỌC PHÍ |
||
Trường sau đại học đặc biệt |
Chương trình Thạc sĩ |
Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên |
3,540,000 ($3500) |
Chương trình Khoa học Xã hội & Nhân văn |
3,280,000 ($3300) |
||
Nghệ thuật & Thiết kế |
3,500,000 ($3500) |
||
Chương trình Tiến sĩ (Kết hợp) |
Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên |
3,987,000 ($4000) |
|
Chương trình Khoa học Xã hội & Nhân văn |
3,639,000 ($3600) |
||
Nghệ thuật & Thiết kế |
3,900,000 ($3900) |
||
Trường Cao học Đường sắt |
Chương trình Thạc sĩ |
Kỹ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội |
3,579,000 ($3600) |
Chương trình Tiến sĩ (Kết hợp) |
Kỹ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội |
3,639,000 ($3600) |
|
Trường Cao học Chính sách CNTT |
Chương trình Thạc sĩ |
Kỹ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội |
3,359,000 ($3600) |
Nghệ thuật & Thiết kế |
3,579,000 ($3600) |
||
Chương trình Tiến sĩ (Kết hợp) |
Kỹ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội |
3,419,000 ($3400) |
|
Nghệ thuật & Thiết kế |
3,639,000 ($3600) |
||
Trường sau đại học khoa học liên ngàn |
Chương trình Thạc sĩ |
Kỹ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội |
3,579,000 ($3600) |
Chương trình Tiến sĩ (Kết hợp) |
Kỹ thuật, Nhân văn & Khoa học Xã hội |
3,639,000 ($3600) |
|
Trường sau đại học về Hội tụ thiết kế Nano IT |
Chương trình Thạc sĩ |
Kỹ thuật, Nghệ thuật & Thiết kế |
3,579,000 ($3600) |
Chương trình Tiến sĩ (Kết hợp) |
Kỹ thuật, Nghệ thuật & Thiết kế |
3,639,000 ($3600) |
>>> Có thể bạn quan tâm: DU HỌC HÀN QUỐC TẠI 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TOP ĐẦU BẠN KHÔNG THỂ BỎ LỠ
CHƯƠNG TRÌNH |
ĐIỀU KIỆN |
GIÁ TRỊ HỌC BỔNG |
Sinh viên nhập học |
TOPIK cấp độ 4 hoặc TOEFL iBT 80 + Kết quả xét duyệt hồ sơ: Mức B trở lên |
50% học phí |
TOPIK cấp độ 5 hoặc TOEFL iBT 90 + Kết quả xét duyệt hồ sơ: Mức B trở lên |
Toàn bộ học phí |
|
TOPIK cấp độ 6 hoặc TOEFL iBT 100 + Kết quả xét duyệt hồ sơ: Mức A trở lên |
Toàn bộ học phí + Phí nội trú đầy đủ (bao gồm các bữa ăn) |
|
Sinh viên năm nhất (học kỳ 2) Sinh viên năm 2,3,4 |
GPA 3.0 trở lên |
50% học phí |
GPA 3.5 trở lên |
Toàn bộ học phí |
|
GPA 3.8 trở lên |
Toàn bộ học phí + Phí nội trú đầy đủ |
LƯU Ý:
Phải hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ mà không nhận được điểm F.
Phải có ít nhất TOPIK level 4 (hoặc cao hơn) hoặc TOEFL iBT 80 (trở lên) hoặc các bài kiểm tra tiếng Anh chính thức tương đương.
Phí nội trú áp dụng cho phòng bốn giường và sẽ được cung cấp trừ thời gian nghỉ.
>>> Có thể bạn quan tâm: 14 CÁC LOẠI HỌC BỔNG DU HỌC HÀN QUỐC 2024 CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ - HỌC BỔNG HÀNG ĐẦU CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC
CHƯƠNG TRÌNH |
ĐIỀU KIỆN |
GIÁ TRỊ HỌC BỔNG |
Học bổng học thuật |
Được lựa chọn từ những sinh viên được đề cử bởi giáo sư trưởng (người đáp ứng tất cả các yêu cầu) 1) đạt được ít nhất 6 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước 2) Điểm trung bình trên 3.7 3) không có môn học nào dưới điểm C0 |
Miễn một phần phí tiện nghi trường học |
Học bổng dịch vụ |
Sinh viên đã đóng góp cho hoạt động của hội cựu sinh viên (chủ tịch) |
Miễn một phần phí tiện nghi trường học |
Học bổng sinh viên nước ngoài |
Chỉ dành cho học kỳ 1 -Học bổng quốc tế dành cho sinh viên xuất sắc -Dựa trên thành tích học tập, điểm ngôn ngữ của ứng viên, v.v. |
50 đến 100% học phí ※ Trung bình 75% của mỗi bộ phận |
(Sau khi sinh viên đăng ký học tại SEOULTECH) sinh viên đáp ứng tất cả các yêu cầu: 1) Phải hoàn thành 6 tín chỉ ít nhất với điểm C trở lên 2) GPA 3.5 trở lên 3) Học bổng bổ sung cho Trợ giảng Sinh viên có thể được trao 4) Học bổng cho 1 học kỳ bổ sung trong chương trình Thạc sĩ có thể được trao cho sinh viên những người không thể hoàn thành bằng cấp của họ trong vòng 4 học kỳ. 5) Học bổng cho 2 học kỳ bổ sung trong chương trình tiến sĩ có thể được trao cho những sinh viên không thể hoàn thành bằng cấp của họ trong vòng 4 học kỳ. ※ học sinh đáp ứng các yêu cầu 1) và 2) |
||
Học bổng sinh viên |
Sinh viên được đề cử bởi giáo sư trưởng hỗ trợ nhiệm vụ của giáo sư của bộ phận liên quan chẳng hạn như bài giảng, nghiên cứu và đào tạo thực tế |
650,000 (KRW) mỗi tháng (6 tháng mỗi học kỳ) |
Sinh viên được đề cử bởi giáo sư giám sát và tham gia vào dự án nghiên cứu |
650,000 (KRW) mỗi tháng (5 tháng mỗi học kỳ) |
Đại học |
Sau đại học |
Chương trình tiếng |
♦ Đã hoàn thành hết chương trình học và tốt nghiệp trung học phổ thông ♦ Một số chuyên ngành yêu cầu tối thiểu phải có bằng Topik 3 hoặc học đến bậc 4 theo chương trình học tiếng tại đại học Seoultech. ♦ Riêng đối với ngành hành chính công thì sẽ yêu cầu topik 5 trở lên và ngành viết sáng tạo cần yêu cầu topik 6 ♦ Đối với sinh viên theo chương trình tiếng Anh cần đáp ứng yêu cầu về bằng tiếng Anh IELTS 5.5, TOEFL IBT 80, TEPS 550 trở lên
|
♦ Sau khi kết thúc chương trình học ở trường sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình cao học tại trường. Các bạn học viên cũng có thể đăng ký theo học chương trình thạc sĩ và tiến sĩ. ♦ Cần có bằng cử nhân bậc đại học hoặc thạc sĩ nếu muốn theo chương trình học tiến sĩ ♦ Sinh viên theo ngành viết sáng tạo cần phải có Topik 6 ♦ Đối với các ngành khác thì tối thiểu phải Topik 3 hoặc cấp độ 4 theo chương trình học tiếng Hàn tại trường Seoultech
|
♦ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài ♦ Tốt nghiệp THPT ♦ Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.5 |
Đại học Công nghệ Seoul là một lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Với chất lượng giảng dạy hàng đầu, cơ sở vật chất hiện đại, và môi trường học tập đa văn hóa, SeoulTech cam kết mang đến cho sinh viên những trải nghiệm học tập tốt nhất và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai.
>>> Thông tin thêm: CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC - DU HỌC HÀN QUỐC CẦN BAO NHIÊU TIỀN?
Hoặc gọi trực tiếp đến hotline (điện thoại/zalo) để được tư vấn nhanh nhất
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD
VP Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Quận Thanh Xuân
Hotline: 0975.576.951 – 0913.839.516 - 0981.027.402
——————————————————————
VP Hồ Chí Minh: Tầng 1 Quốc Cường Building, số 57, đường Bàu Cát 6, phường 14, Tân Bình
Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696
——————————————————————
Email: duhocchdgood@gmail.com
Website: duhocchd.edu.vn
Facebook: facebook.com/TuVanDuHoc.CHD/
Instagram: chd_education
Tiktok: chd_education
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm