Được mệnh danh là “SKY” của Hàn Quốc, KU không còn xa lạ với sinh viên quốc tế khi nói đến các trường đại học hàng đầu tại xứ sở kim chi. Với khuôn viên rộng lớn và kiến trúc đậm chất Châu Âu, KU nổi bật như một trong những trường đại học hiện đại và đẹp nhất tại Hàn Quốc. Đây là điểm đến lý tưởng cho hàng ngàn sinh viên toàn cầu nhờ vào chương trình giảng dạy chất lượng vượt trội, cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp. Hãy cùng CHD khám phá những điểm nổi bật về ngôi trường danh giá này ngay dưới đây!
Thông tin chung:
♦ Tên tiếng Hàn: 고려대학교
♦ Tên tiếng Anh: Korea University
♦ Năm thành lập: 1905
♦ Loại hình: Tư thục
♦ Chi phí ký túc xá: 1,200,000 KRW/ kỳ
♦ Địa chỉ:
SEOUL Campus: 145 Anam-ro, Quận Seongbuk, Seoul, Hàn Quốc
Sejong Campus: 2511 Sejong-ro, Thị trấn Jochiwon, Thành phố Sejong, Hàn Quốc
♦ Website: korea.ac.kr
Đại học Hàn Quốc - KU được thành lập vào năm 1905 là một tổ chức giáo dục nằm trong top SKY tại Hàn Quốc. KU mang một sứ mệnh nâng cao nhân loại bằng cách nuôi dưỡng những tài năng thực dụng có khả năng sáng tạo, tư duy đổi mới và lãnh đạo cởi mở. Nhằm duy trì mục tiêu đề ra, Đại học Hàn Quốc đem đến cho sinh viên một môi trường học tập hiện đại và chất lượng, nỗ lực trở thành trung tâm nghiên cứu học thuật, và đạt được sự xuất sắc trong nghiên cứu đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt đạo đức nghiên cứu.
Khuôn viên trường- Korea University mang một nét đẹp kiến trúc theo phong cách thiết kế Châu Âu kết hợp với đương đại. Trường có 2 cơ sở: cơ sở chính ở thủ đô Seoul với diện tích rộng rãi lên đến 946,177㎡ và Cơ sở 2 ở Sejong nằm tại Thành phố Tự trị Đặc biệt Sejong với quy mô rộng 425,334㎡. Đồng thời, sinh viên học ngành y dược sẽ có cơ hội thực hành ngay tại các cơ sở bệnh viện của trường đó là: Bệnh viện Anam, bệnh viện Guro và bệnh viện Ansan.
Cơ sở vật chất:
Với cơ sở vật chất được đầu tư đầy đủ cùng với mục tiêu trong giảng dạy của trường. KU là điểm đến hấp dẫn thu hút số lượng sinh viên là 37,821 với hơn 30,320 nghìn sinh viên ở cơ sở Seoul và 7,501 ở cơ sở Sejong. Trong đó, số lượng sinh viên quốc tế theo học ở trường là 1,708 sinh viên. Ngoài ra, trường quy tụ rất nhiều những giáo sư và giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm với 1,525 giáo viên ở cơ sở Seoul và 259 giáo viên ở cơ sở Sejong.
Thư viện của KU được trang bị đầy đủ các thiết bị và tài liệu dành cho sinh viên. Thư viện rộng rãi và rộng lớn đảm bảo đủ tiêu chuẩn quốc tế dành cho nhiều sinh viên theo học.
Bảo tàng KU: Thành lập từ năm 1934, Bảo tàng Đại học Hàn Quốc lưu giữ khoảng 100.000 hiện vật từ nhiều lĩnh vực như khảo cổ học, lịch sử, văn hóa dân gian, nghệ thuật, và lịch sử hiện đại. Bảo tàng có bảy phòng triển lãm cố định, bao gồm Phòng Triển lãm Kỷ niệm Trăm năm và Phòng Triển lãm Nghệ thuật Đương đại và Hiện đại.
Hoạt động thể thao: song song với việc học tập trên lớp, KU còn chú trọng rất nhiều về các hoạt động thể thao cho sinh viên. Tại KU bao gồm: sân bóng, sân bóng rổ, sân băng, phòng thể chất.
>>> Tìm hiểu thêm: TỔNG HỢP TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG TOP SKY TẠI HÀN QUỐC: TỔNG QUAN, ĐIỀU KIỆN, CHI PHÍ,...
Universitas21 (U21)
♦ Universitas21 là một mạng lưới các trường đại học nghiên cứu hàng đầu thế giới, được thành lập vào năm 1997 nhằm thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ thông tin và hợp tác giữa 29 trường đại học thành viên từ 19 quốc gia, bao gồm Đại học Quốc gia Singapore, Đại học Nottingham, Đại học Zurich, và Đại học Sydney.
APRU (Association of Pacific Rim Universities)
Được thành lập để thúc đẩy sự hợp tác trong giáo dục và nghiên cứu giữa các trường đại học xuất sắc trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế, khoa học và đa dạng.
♦ APRU bao gồm 60 trường đại học thành viên từ 18 quốc gia, bao gồm UCLA, USC, UBC, Đại học Bắc Kinh, và Đại học Quốc gia Úc.
♦ Các trường đại học trong nước như Đại học Korea, Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Yonsei, KAIST, POSTECH, và Đại học Quốc gia Pusan đều là thành viên tích cực.
iCUBE (International Consortium of Universities for the study of Biodiversity & the Environment)
♦ Một liên minh được thành lập bởi các trường đại học nghiên cứu trên toàn thế giới để nghiên cứu và giáo dục về đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, và môi trường.
♦ Đại học Korea đã tổ chức hội thảo của iCUBE vào tháng 2 năm 2023.
APAIE (Asia-Pacific Association for International Education)
♦ Được thành lập vào tháng 12 năm 2004 bởi các trường đại học từ 13 quốc gia bao gồm Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ (Hawaii), Úc, New Zealand, Hồng Kông, Đài Loan, Philippines, Singapore, Thái Lan, Indonesia, và Ấn Độ nhằm nâng cao hợp tác giữa các bên liên quan trong giáo dục đại học tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và thúc đẩy sự cải thiện chất lượng của các chương trình giáo dục quốc tế.
♦ Hội nghị và Triển lãm APAIE thường niên được tổ chức vào tháng 3.
VIU (Venice International University)
♦ Venice International University (VIU) là một liên minh toàn cầu của 19 trường đại học và đối tác tổ chức, chia sẻ một khuôn viên tự trị trên đảo San Servolo, Venice, Ý.
♦ VIU cung cấp một nền tảng giáo dục xuyên quốc gia sáng tạo, nhằm xây dựng nhận thức xuyên biên giới, khuyến khích sự tham gia và thúc đẩy hợp tác quốc tế.
W100 Reputation Network (World 100 Reputation Network)
♦ W100 bao gồm 46 trường đại học thành viên trên toàn thế giới, nhằm thúc đẩy sự hình thành mạng lưới uy tín và phát triển quan hệ đối tác của các trường đại học hàng đầu trong top 200 toàn cầu, tập trung vào quảng bá, tiếp thị, truyền thông, thương hiệu, v.v.
♦ Hội nghị thường niên W100 được tổ chức vào tháng 10.
Thành tựu của KU
♦ Trường Kinh doanh Đại học Korea (KUBS) là trường đầu tiên và duy nhất ở Hàn Quốc đạt chứng nhận từ cả Hệ thống Cải thiện Chất lượng Châu Âu (EQUIS) và Hiệp hội Phát triển Giảng dạy Kinh doanh (AACSB).
♦ KUBS tự hào về sự tiên tiến và tầm nhìn toàn cầu, đồng thời đóng góp vào việc bảo tồn và phát triển văn hóa Hàn Quốc.
♦ Theo bảng xếp hạng của UT Dallas, KUBS xếp hạng nhất tại Hàn Quốc và hạng bảy ở Châu Á.
♦ Nghiên cứu tài chính của KUBS được xếp hạng thứ 35 trên thế giới (theo Arizona Finance Research).
♦ KUBS có 87 khoa chính quy, so với Đại học Quốc gia Seoul (52 khoa) và Đại học Yonsei (63 khoa).
♦ 65% các chương trình Asian MBA và 100% chương trình MBA toàn cầu của KUBS được giảng dạy bằng tiếng Anh.
>>> Tìm hiểu thêm: TỪ A ĐẾN Z DU HỌC HÀN QUỐC: THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG GIÁO DỤC, ĐIỀU KIỆN, CHI PHÍ, HỌC BỔNG, TRƯỜNG, NGÀNH, VISA… MỚI NHẤT 2025
♦ Chương trình học tiếng Hàn:
♦ Phí nhập học: 60.000KRW
Lớp học |
Trình độ |
Điều kiện |
Học phí |
Phí nhập học |
Khóa tiếng Hàn thông thường (10 tuần/kỳ) |
|
|||
Buổi sáng |
1~6 |
Người Hàn ở nước ngoài/ du học sinh quốc tế có bằng THPT |
1,800,000 KRW/kỳ |
120,000 KRW |
Buổi chiều |
1~5 |
1,800,000 KRW/kỳ |
120,000 KRW |
|
Buổi chiều |
Top-level |
Sinh viên KLC đã hoàn thành 6 cấp độ của khóa tiếng Hàn thông thường |
1,800,000 KRW/kỳ |
120,000 KRW |
Khóa tiếng Hàn học thuật (10 tuần/kỳ) |
|
|||
Buổi chiều |
1~6 |
Du học sinh có bằng THPT mong muốn học tiếng Hàn để đăng ký vào trường Đại học Hàn Quốc |
1,800,000 KRW/kỳ |
120,000 KRW |
Các chuyên ngành hệ đại học của trường KU:
Trường |
Ngành |
Kinh doanh |
|
Nghệ thuật khai phóng |
|
Khoa học đời sống & Công nghệ sinh học |
|
Khoa học chính trị & Kinh tế |
|
Khoa học |
|
Kỹ thuật |
|
Y |
|
Sư phạm |
|
Điều dưỡng |
|
Khoa học thông tin |
|
Nghệ thuật & Thiết kế |
|
Quốc tế học |
|
Truyền thông |
|
Khoa học sức khỏe |
|
Nghiên cứu liên ngành |
|
Bảo mật thông minh |
|
Tâm lý học |
|
Đại học Korea học phí
♦ Phí đăng kí: 120,000 won
♦ Phí ủy thác: 7,000 won
Học phí chuyên ngành:
Chuyên ngành |
Hệ |
Phí nhập học (won) |
Học phí (won) |
Phí sinh viên (won) |
Tổng cộng (won) |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội |
Thạc sĩ |
1,142,000 |
4,964,000 |
37,500 |
6,143,500 |
Tiến sĩ |
1,142,000 |
4,964,000 |
37,500 |
6,143,500 |
|
Khoa học tự nhiên |
Thạc sĩ |
1,142,000 |
6,009,000 |
37,500 |
7,188,500 |
Tiến sĩ |
1,142,000 |
6,009,000 |
37,500 |
7,188,500 |
|
Kỹ thuật |
Thạc sĩ |
1,142,000 |
7,007,000 |
37,500 |
8,186,500 |
Tiến sĩ |
1,142,000 |
7,007,000 |
37,500 |
8,186,500 |
|
Khoa học sức khỏe |
Thạc sĩ |
1,142,000 |
6,508,000 |
37,500 |
7,687,500 |
Tiến sĩ |
1,142,000 |
6,508,000 |
37,500 |
7,687,500 |
|
Y |
Thạc sĩ |
1,206,000 |
8,784,000 |
37,500 |
10,027,500 |
Tiến sĩ |
1,206,000 |
8,784,000 |
37,500 |
10,027,500 |
|
Dược |
Thạc sĩ |
1,142,000 |
7,905,000 |
37,500 |
9,084,500 |
Tiến sĩ |
1,142,000 |
7,905,000 |
37,500 |
9,084,500 |
>>>> Tìm hiểu thêm: CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC HẾT BAO NHIÊU TIỀN?
Học bổng hệ đại học của KU:
Phân loại |
Điều kiện |
Mức học bổng |
Ghi chú |
|
Sinh viên mới |
Loại A |
Đánh giá thông qua đơn ứng tuyển nhập học |
100% học phí (2 kỳ đầu) |
Duy trì GPA cao hơn 3.5 (hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ) trong học kỳ đầu tiên |
Loại B |
50% học phí (2 kỳ đầu) |
Duy trì GPA cao hơn 3.0 (hoàn thành ít nhất 12 tín chỉ) trong học kỳ đầu tiên |
||
Sinh đang học tại trường |
Loại A |
Kết quả GPA xuất sắc |
100% học phí |
Sinh viên có thành tích GPA xuất sắc ở kỳ trước |
Loại B |
65% học phí |
|||
Thành tích học tập xuất sắc |
50% học phí |
|||
Học bổng Challenge |
Dựa theo kết quả cái thiện GPA |
30% học phí |
Sinh viên có GPA cải thiện hơn so với kỳ học trước |
|
Học bổng Bright Futures |
Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn |
50% học phí |
Duy trì GPA cao hơn 2.75 hoặc GPA cao hơn kỳ học trước |
Học bổng hệ cao học của trường KU
Loại |
Điều kiện |
Giá trị |
Global Leader Scholarship (Scholarship Type A) |
|
100% phí nhập học, học phí và phí ký túc xá |
Humanities and Social Sciences Scholarship (Scholarship Type B) |
|
60% học phí |
Natural Sciences and Engineering Scholarship (Scholarship Type C) |
|
60% học phí |
Học bổng khác:
Phân loại |
Điều kiện |
Mức học bổng |
Học bổng KU GSIS |
|
Tùy theo quy định |
Học bổng Pony Chung – KU GSIS |
|
Học bổng toàn phần Hỗ trợ phí sinh hoạt: 900,000 KRW/ tháng |
Học bổng NIIED |
|
Miễn 100% học kỳ và hỗ trợ phí sinh hoạt |
Học bổng KOICA |
|
Học bổng toàn phần |
5. Ký túc xá của trường
Lưu trú |
Kỳ mùa xuân |
Mùa hè A/Mùa đông A |
Mùa hè B/ Mùa đông B |
Kỳ mùa thu |
Đơn |
2,000,000 KRW |
500,000 KRW |
1,000,000 KRW |
2,000,000 KRW |
Đôi |
1,580,000 KRW |
395,000 KRW |
790,000 KRW |
1,580,000 KRW |
Anam Global House
Phân loại |
Kỳ mùa xuân |
Mùa hè A/Mùa đông A |
Mùa hè B/ Mùa đông B |
Kỳ mùa thu |
Đơn |
1,580,000 KRW |
395,000 KRW |
790,000 KRW |
1,580,000 KRW |
Ba |
940,000 KRW |
235,000 KRW |
470,000 KRW |
940,000 KRW |
>>> Tìm hiểu thêm: ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC - CẬP NHẬT NHỮNG THAY ĐỔI - THÔNG TIN CHI TIẾT, MỚI NHẤT 2024
Đại học Hàn Quốc - một trong những trường đại học hàng đầu thuộc nhóm "SKY" danh tiếng tại Hàn Quốc. Với nền giáo dục chất lượng cao, cơ sở vật chất hiện đại, và môi trường học tập thân thiện, KU chắc chắn là một điểm đến lý tưởng cho những ai muốn theo đuổi ước mơ học tập và phát triển bản thân tại xứ sở kim chi. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường uy tín, cung cấp không chỉ kiến thức chuyên môn mà còn cơ hội nghiên cứu và trải nghiệm văn hóa phong phú, Đại học Hàn Quốc chính là sự lựa chọn hoàn hảo.
Có thể bạn quan tâm: ĐẠI HỌC YONSEI UNIVERSITY - TOP 3 NGÔI TRƯỜNG DANH GIÁ TRONG NHÓM TRƯỜNG SKY HÀN QUỐC
Có thể bạn quan tâm: DU HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL - TRƯỜNG SỐ 1 TẠI HÀN QUỐC
Có thể bạn quan tâm: DU HỌC HÀN QUỐC NÊN HỌC NGÀNH GÌ? TOP 8 CÁC NGÀNH HỌC TỐT NHẤT CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ
Hoặc gọi trực tiếp đến hotline (điện thoại/zalo) để được tư vấn nhanh nhất
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD
VP Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân
Hotline: 0975.576.951 – 0913.839.516
——————————————————————
VP Hồ Chí Minh: Tầng 1 Quốc Cường Building, số 57, đường Bàu Cát 6, phường 14, Tân Bình
Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696
——————————————————————
Email: duhocchdgood@gmail.com
Website: duhocchd.edu.vn
Facebook: facebook.com/TuVanDuHoc.CHD/
Instagram: chd_education
Tiktok: chd_education
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm