Ở phần 1 CHD đã chia sẻ những kiến thức cơ bản nhất, từ bảng chữ cái, các nguyên âm phụ âm và những câu chào hỏi đơn giản để bạn có thể thực hành 1 cách nhanh nhất.
Nguyên âm và cách phát âm trong tiếng Thụy Điển
A a |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm : /o/ |
O o |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /u/ |
U u |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uya/ |
Å å |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ua/ |
E e |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /i/ |
I i |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ia/ |
Y y |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /uy/ |
Ä ä |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /a/ |
Ö ö |
Đọc phiên âm theo tiếng Việt là âm: /ơ/ |
Trong tiếng Thụy Điển nguyên âm luôn chia ra làm 2 cách phát âm khác nhau. Đó là phát âm dài (lång vokal- long vocal) và phát âm ngắn (kort vokal- short vocal).
Qui tắc phát âm nguyên âm đó trong tiếng Thụy Điển tuân theo qui tắc sau:
Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 1 phụ âm thì sẽ đọc kéo dài nguyên âm đó.
Nếu trong 1 từ có nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm thì sẽ đọc nhanh nguyên âm đó.
Ví dụ
Mata và matta.
Mata : cho ăn . Phát âm theo đánh vần tiếng việt :/mo ta/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước chỉ 1 phụ âm t nên ta đọc kéo dài âm a thành âm o theo tiếng việt như trên
Matta : tấm thảm. Phát âm theo đánh vần tiếng việt : /mat ta/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính và đứng trước 2 phụ âm t nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /át/ theo tiếng việt.
Ví dụ 2:
Baka : làm bánh. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bo ka/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước chỉ 1 phụ âm k nên ta đọc kéo dài âm a thành thành âm o theo tiếng Việt như phiên âm trên.
Backa: lùi lại. Phát âm theo đánh vần tiếng Việt là : /bắc ka/
Nguyên âm a đầu tiên là nguyên âm chính đứng trước 2 phụ âm c và k nên ta đọc nhanh âm a này thành âm /ắc hay ác/ theo phiên âm tiếng Việt.
Như vậy có thể nói nếu như đằng sau nguyên âm a là 1 phụ âm thì ta đọc âm a thành o và đọc chậm rõ. Còn nếu đằng sau âm a là 2 phụ âm thì ta đọc âm a thành âm a theo phiên âm tiếng Việt và đọc nhanh hơn.
Âm dài |
Âm ngắn |
a: /o/ ví dụ: glas |
/a/ ví dụ: glass |
o: /u/ ví dụ: bok |
/óc/ ví dụ: klocka |
u:/uy/ Ví dụ: hus |
/út/ Ví dụ: buss |
å:/ua/ Ví dụ: såg |
/âung/: ví dụ: tång |
e: /ia/ Ví dụ: brev |
/e/ Ví dụ: ett |
i: /i/ ví dụ: bil |
/iu/ ví dụ: bill |
y: /uy/ ví dụ: myra |
/uýt/ Ví dụ: mygga |
ä: /a/ Ví dụ: väg |
/ă/ Ví dụ: vägg |
ö:/ơt/ ví dụ: bröd |
/ơ/ Ví dụ: dörr |
Từ vựng về tuần và tháng trong tiếng Thụy Điển:
Tuần
En vecka = 7 dagar: 1 tuần = 7 ngày.
Måndag |
Thứ hai |
Tisdag |
Thứ ba |
Onsdag |
Thứ tư |
Torsdag |
Thứ năm |
Fredag |
Thứ sáu |
Lördag |
Thứ bảy |
Söndag |
Chủ nhật |
Tháng
Månader: tháng
Januari |
Tháng 1 |
Februari |
Tháng 2 |
Mars |
Tháng 3 |
April |
Tháng 4 |
Maj |
Tháng 5 |
Juni |
Tháng 6 |
Juli |
Tháng 7 |
Augusti |
Tháng 8 |
September |
Tháng 9 |
Oktober |
Tháng 10 |
November |
Tháng 11 |
December |
Tháng 12 |
Ett år = 12 månader : 1 năm = 12 tháng
= 52 Veckor: 52 tuần
= 365 dagar: 365 ngày
Cách viết 1 ngày
Ett datum: 23/2/2007
Cách hỏi ngày: Vilket datum är det idag ? Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
Đại từ xưng hô trong tiếng Thụy Điển
Jag |
Tôi |
Du |
Bạn , mày |
Han |
Anh ấy, hắn ta |
Hon |
Cô ta |
Den/det |
Nó |
Vi |
Chúng ta |
Ni |
Các bạn, các anh |
De |
Họ |
Dành cho bạn nào biết tiếng anh
Jag |
I |
Du |
You |
Han |
He |
Hon |
She |
Den/det |
It |
Vi |
We |
Ni |
You (plural) |
De |
They |
Các từ chỉ thời gian cơ bản:
Nu |
bây giờ (now) |
Idag |
hôm nay (today) |
I morgon |
ngày mai (tomorrow) |
I går |
hôm qua (yesterday) |
Ett år |
1 năm ( a year) |
En veckar |
1 tuần (a week) |
En månad |
1 tháng (a month) |
En dag |
1 ngày (a day) |
En timme |
1 giờ (an hour) |
1 số từ cơ bản khác hay gặp hay nói:
Vilken |
cái nào (which) |
Nästa |
Kế tiếp |
Förra |
Trước đó |
Börjar |
Bắt đầu |
Slutar |
Kết thúc |
Biểu đồ thời gian
Các mùa trong năm:
Sommar : mùa hè
Det är sommar i Juni , Juli och Augusti.
Mùa hè thì vào tháng 6 , 7 và 8.
Höst: mùa thu
Det är höst i september, oktober och november.
Mùa thu vào tháng 9 , 10 và 11.
Vinter: mùa đông
Det är vinter i december, januari och februari.
Mùa đông vào tháng 12 ,1 và 2.
Vår: mùa xuân
Det är vår i mars, april och maj.
Mùa xuân thì vào tháng 3 , 4 và 5.
Cách chào dựa vào thời gian trong tiếng Thụy Điển
7 giờ sáng: Godmorgon : chào buổi sán
12 giờ trưa: Godmiddag: chào buổi trưa
6 giờ chiều: Godafton hay Godkväll : chào buổi chiều
11 giờ tối: Godnatt och sov gott: chào buổi tối và chúc ngủ ngon
Cách tính của người Thụy Điển
7h : morgon: buổi sáng
7h đến 12h: förmiddag: trước buổi trưa : có thể chào trong thời gian này là: godFörmiddag.
12h trưa: Middag: buổi trưa.
12h trưa đến 18h: Eftermiddag: sau buổi trưa. Godeftermiddag.
18h: Kväll : buổi chiều
23h: natt: đêm
Chào hỏi cơ bản:
Hej, hur är det ? |
Chào , bạn thế nào ? |
Bra tack och du ? |
Tốt, cám ơn, còn bạn ? |
Det är bara bra ! |
Cũng tốt ! |
Hej då, vi ses ! |
Tạm biệt, hẹn gặp lại ! |
=>Học tiếng Thụy Sĩ ngay hôm nay để có cơ hội đi du học Thụy Sĩ
Để biết thêm thông tin chi tiết liên quan tới du học CHD các bạn có thể liên hệ:
CTY TƯ VẤN DU HỌC & ĐÀO TẠO CHD
217 Nguyễn Ngọc Nại-Thanh Xuân-HN
Tel1: (04) 6.2857.931/951
Tel2: (04) 6.2517376/7379
Fax: (04) 6.2857.950
Hotline: 0975.576.951 - 0913.839.516 (Ms.Hường)
Email: duhocchdgood@gmail.com
Website: duhocchd.edu.vn
Facebook: facebook.com/duhocchd
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm