
QS World University Rankings là công bố xếp hạng các trường đại học hàng năm, thuộc tổ chức Quacquarelli Symonds (QS), tổ chức đến từ Anh. Qua đó, hệ thống QS bao gồm ba phần: bảng xếp hạng tổng thể toàn cầu, bảng xếp hạng môn học, trong đó đặt tên các trường đại học hàng đầu thế giới về nghiên cứu 51 môn học khác nhau và năm giảng dạy, áp dụng cho các phần lớn các châu lục trên thế giới, bao gồm: châu Á, châu Mỹ, Châu Âu và Trung Á mới nổi và Ả rập Xê út.
Trong đó, phương pháp đánh giá trường đại học và cơ sở giáo dục uy tín, thuộc Bảng xếp hạng QS có 6 tiêu chí đo lường, bao gồm:
|
Tiêu chí |
Định lượng (Theo thang 100%) |
Dựa theo |
|
Đánh giá học thuật |
40% |
Khảo sát học thuật nội bộ toàn cầu |
|
Tỷ lệ giảng viên/ sinh viên |
20% |
Sự cam kết về chất lượng giảng dạy |
|
Trích dẫn bình quân trên đầu giảng viên trong các công trình nghiên cứu. |
20% |
Tầm ảnh hưởng của các công trình nghiên cứu đã được công khai |
|
Sự uy tín của cơ sở giáo dục về chất lượng giảng viên, người lao động |
10% |
Đánh giá của những giảng viên đã từng công tác tại trường |
|
Tỷ lệ sinh viên quốc tế |
5% |
Đa dạng chủng tộc của các nhóm sinh viên trong trường |
|
Tỷ lệ giảng viên quốc tế |
5% |
Đa dạng chủng tộc của giáo viên giảng dạy trong trường |

Times Higher Education World University Rankings (viết tắt là THE Rankings), được phổ biến biết tới từ năm 2004, là bảng xếp hạng các trường cao đẳng và đại học, được công bố bởi tạp chí The Times Higher Education, thuộc liên hiệp Anh.
Cũng tương tự như các bảng xếp hạng khác, đây là bảng xếp hạng bao gồm hàng loạt các số liệu thống kê, được đánh giá dựa trên chất lượng giảng dạy, sự xuất sắc của nghiên cứu và tác động của nghiên cứu thông qua các nguồn trích dẫn (có thể hiểu là tần suất nghiên cứu của một trường đại học được tham khảo ở một cơ sở giáo dục khác).
Đây là bảng xếp hạng được chấp nhận trên toàn thế giới, với 5 chỉ số tiêu biểu, cụ thể như sau:
|
Tiêu chí tiêu biểu |
Tiêu chí cụ thể |
Định lượng |
|
Thu nhập – sự đổi mới của lĩnh vực |
Thu nhập tới từ các công trình nghiên cứu (Theo đầu giảng viên) |
2.5% |
|
Tính đa chủng tộc trong trường |
Tỉ lệ sinh viên quốc tế và nội địa |
3% |
|
Tỉ lệ giáo viên quốc tế và nội địa |
2 |
|
|
Chất lượng giảng dạy – Môi trường giảng dạy |
Sự uy tín trong giảng dạy |
15% |
|
Số lượng giảng viên có PhDs |
6% |
|
|
Tỷ lệ sinh viên chưa tốt nghiệp |
4.5% |
|
|
Thu nhập của giảng viên |
2.25% |
|
|
Số lượng giảng viên đã nhận bằng Đại học, PhDs |
2.25% |
|
|
Công trình nghiên cứu – số lượng, thu nhập & uy tín |
Sự uy tín trong công bố công trình nghiên cứu |
19.5% |
|
Thu nhập đến từ các công trình nghiên cứu |
5.25% |
|
|
SL nghiên cứu dựa trên giảng viên có công trình nghiên cứu và học thuật |
4.5% |
|
|
Tổng chi phí phí nghiên cứu |
0.75% |
|
|
Nguồn được trích dẫn |
Sự quan trọng của trích dẫn (thường trên các bài báo uy tín) |
32.5% |

Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới (ARWU), còn được gọi là Bảng xếp hạng Thượng Hải, là một trong những công bố được công khai hàng năm giữa các trường đại học thế giới.
Bảng xếp hạng ban đầu được biên soạn và ban hành bởi Đại học Giao thông Thượng Hải vào năm 2003, trở thành bảng xếp hạng đại học toàn cầu đầu tiên với các tiêu chí đa dạng, uy tín.
Qua đó, chỉ số ARWU tập trung vào đầu ra và chất lượng của công trình nghiên cứu. Điển hình như: đo lường bằng số lượng các bài báo khoa học được xuất bản và trích dẫn và số lượng nhân viên hoặc cựu sinh viên đoạt giải Nobel, hoặc Huy chương Fields.
Phương pháp ARWU bao gồm 5 tiêu chí đo lường:
|
Tiêu chí chính |
Chỉ báo quan trọng |
Code |
Định lượng |
Nguồn tham khảo |
|
Chất lượng giáo dục |
Sinh viên tốt nghiệp đoạt giải Nobel hoặc Fields |
Dành cho cựu sinh viên |
10% |
Website chính thức của Nobel & Fields |
|
Chất lượng giảng viên |
Nhân viên đoạt giải Nobel hoặc Fields |
Giải thưởng |
20% |
Website chính thức của Nobel & Fields |
|
Các nhà nghiên cứu được trích dẫn nhiều trong 21 danh mục chủ đề lớn |
HiCi |
20% |
Cuộc khảo sát của Thomson Reuters về các nhà nghiên cứu được trích dẫn nhiều nhất |
|
|
Thành tích nghiên cứu |
Nghiên cứu được công bố trong tạp chí khoa học Nature and Science |
N&S |
20% |
Trích dẫn đính kèm |
|
Số bài báo được trích dẫn trong cơ sở dữ liệu các tạp chí của SCIE và SCI |
PUB |
20% |
||
|
Hiệu suất nghiên cứu trung bình của giảng viên |
Kết quả học tập bình quân đầu người theo giảng viên |
PCP |
10% |
|

Điều kiện nhập học tại Vương Quốc Anh khá ngặt nghèo, với rất nhiều bài kiểm tra đầu vào, bài kiểm tra tiếng Anh, cùng với bảng điểm xuất sắc để được nhập học tại các trường đại học tại Anh.
Với các bạn chưa đủ điều kiện vào chương trình học đại học, hoặc A-Level, có thể tham khảo các khóa pre-course, mang tính chuẩn bị về kỹ năng để đảm bảo sinh viên được trang bị đầy đủ kiến thức để theo học chương trình chính thống.
Cần lưu ý rằng, các bạn trẻ cần nhận được Thư mời nhập học từ các trường tại Anh trước khi đăng ký thủ tục làm visa thị thực du học.
Hoặc gọi trực tiếp đến hotline (điện thoại/zalo) để được tư vấn nhanh nhất

Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD
VP Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân
Hotline: 0975.576.951 – 0913.839.516
——————————————————————
VP Hồ Chí Minh: Tầng 1 Quốc Cường Building, số 57, đường Bàu Cát 6, phường 14, Tân Bình
Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696
——————————————————————
Email: duhocchdgood@gmail.com
Website: duhocchd.edu.vn
Facebook: facebook.com/TuVanDuHoc.CHD/
Instagram: chd_education
Tiktok: chd_education
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm