Danh sách dưới đây không liệt kê các “trường lớn”, các trường này cũng khá thu hút du học sinh tới du học Pháp.
Các trường được sắp xếp theo vùng, thành phố.
Phần lớn các trường đại học tại Pháp dưới dây là trường công. Có 5 trường tư là các trường đại học công giáo.
Vùng
|
Trụ sở chính
|
Université
(Liens cliquables) |
Số lượng sinh viên
|
Các ngành học chính
|
Strasbourg
|
43 000
|
Tất cả các ngành, kể cả ngành thần học
|
||
Mulhouse
|
8 000
|
Văn học, khoa học, kinh tế
|
||
Bordeaux
|
10 000
|
Khoa học và kĩ thuật
|
||
15 600
|
Văn học
|
|||
14 000
|
Luật, kinh tế, khoa học chính trị và xã hội
|
|||
19 000
|
Y, khoa học nhân văn
|
|||
Pau
|
12 000
|
Văn học, luật, khoa học
|
||
Clermont Ferrand
|
14 400
|
Văn học, khoa học nhân văn, khoa học
|
||
15 000
|
Y, luật, kinh tế, quản lí
|
|||
Rennes
|
23 000
|
Y, luật, kinh tế, triết học, toán, khoa học đời sống
|
||
17 000
|
Văn học, khoa học nhân văn
|
|||
Brest
|
20 000
|
Văn học, luật, khoa học, y
|
||
Vannes
|
8 000
|
Văn học, luật, kinh tế, khoa học
|
||
Dijon:
|
27 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Orleans
|
16 000
|
Văn học, luật, kinh tế, khoa học
|
||
Tours
|
21 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Reims
|
21 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Corse
|
Corte
|
4 000
|
văn học, luật, khoa học, y
|
|
21 000
|
Tất cả các ngành
|
|||
Belfort-Montbéliard
|
2 600
|
Kĩ thuật
|
||
Paris
|
40 000
|
Nhân văn, kinh tế, luật
|
||
18 000
|
Luật, kinh tế, báo chí, Pháp lí
|
|||
19 000
|
Văn học và khoa học nhân văn
|
|||
23 000
|
Văn học và khoa học nhân văn
|
|||
33 000
|
Khoa học nhân văn, luật, toán, y học
|
|||
31 000
|
Khoa học, y
|
|||
26 000
|
Văn học, nhân văn, khoa học nhân văn, y, khoa học
|
|||
3,500
|
Thần học,văn học, luật, khoa học
|
|||
Saint Denis
|
20 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, kinh tế, luật, toán
|
||
Nanterre
|
33 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, kinh tế, luật, toán, tin học
|
||
Créteil
|
32 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Villetaneuse
|
23 000
|
Luật, văn học, khoa học nhân văn, kinh tế, y
|
||
Champs sur Marne
|
11 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, kinh tế, khoa học.
|
||
Cergy-Pontoise
|
11 000
|
Văn học và khoa học xã hội, kinh tế, luật, khoa học nhân văn, kinh tế, luật, khoa học.
|
||
Versailles
|
18 000
|
Khoa học, khoa học nhân văn, luật và chính trị, y.
|
||
Evry
|
10 000
|
Luật, kinh tế, khoa học nhân văn, khoa học kĩ thuật
|
||
Orsay
|
29 000
|
Luật, kinh tế, y, dược, khoa học
|
||
Montpellier
|
21 000
|
Luật, kinh tế, y
|
||
12,500
|
Khoa học
|
|||
16 000
|
Văn học, khoa học nhân nhân
|
|||
Nimes
|
3 000
|
Văn học, luật, kinh tế
|
||
Perpignan
|
10 000
|
Văn học, luật, kinh tế, khoa học
|
||
Limoges
|
14 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Metz
|
14 000
|
Văn học, luật, kinh tế, quản lí, khoa học, toán
|
||
Nancy
|
18 000
|
Khoa học, y
|
||
|
17 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, kinh tế, toán, thông tin
|
||
Toulouse
|
18 000
|
luật, kinh tế, thông tin
|
||
23 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, tin học, lí, toán
|
|||
29 000
|
Toán, tin học, khoa học
|
|||
2 650
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, thần học
|
|||
Albi
|
3 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, kinh tế, khoa học
|
||
Arras
|
14 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, kinh tế, khoa học
|
||
Lille
|
20 000
|
Khoa học, toán, kinh tế
|
||
24 000
|
Luật, kinh doanh, y
|
|||
19 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, toán
|
|||
6 000
|
Tất cả chuyên ngành
|
|||
Dunkerque
|
10 000
|
Văn, khoa học nhân văn, kinh tế, khoa học
|
||
Valenciennes
|
10 000
|
Văn, khoa học nhân văn, kinh tế, khoa học, luật
|
||
Normandie
(Haute Normandie et Basse Normandie) |
Caen
|
24 000
|
Tất cả các ngành
|
|
Le Havre
|
7 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, khoa học, kinh doanh quốc tế
|
||
Rouen
|
25 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Angers
|
20 000
|
Tất cả các ngành
|
||
7,500
|
Văn học, khoa học nhân văn, khoa học
|
|||
Le Mans
|
10 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, kinh tế, khoa học
|
||
Nantes
|
34 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Amiens
|
21 000
|
Tất cả các ngành
|
||
Compiègne
|
4 000
|
Khoa học và công nghệ
|
||
La Rochelle
|
Université de La Rochelle
|
7 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, quản lí, khoa học
|
|
Poitiers
|
24 000
|
Tất cả chuyên ngành
|
||
Aix - Marseille
|
23 000
|
Văn học và khoa học nhân văn, khoa học
|
||
24 000
|
Kinh tế, quản lí, khoa học, y
|
|||
22 000
|
Luật, chính trị, kinh tế, quản lí
|
|||
Avignon
|
7 000
|
Văn học và khoa học nhân văn, kinh tế, luật, khoa học
|
||
Nice
|
Université de NiceSophia-Antipolis
|
25 000
|
Tất cả các ngành
|
|
Toulon
|
10 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, kinh tế, luật, khoa học
|
||
Chambéry
|
11 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, khoa học
|
||
Grenoble
|
16 000
|
Khoa học và y học
|
||
17 000
|
Luật, kinh tế, khoa học nhân văn
|
|||
6 000
|
Văn học, khoa học nhân văn
|
|||
Lyon
|
36 000
|
Khoa học, kĩ thuật, y học
|
||
27 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, chính trị
|
|||
22 000
|
Văn học, luật, triết học
|
|||
4 400
|
Văn học, luật, khoa học, thần học
|
|||
Saint Etienne
|
15 000
|
Văn học, khoa học nhân văn, luật, kinh tế, khoa học.
|
>> Xem thêm: Du học tại Đức - Kinh nghiệm phỏng vấn APS
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm