x
Đăng ký nhận tư vấn

Tiền tệ ở Na Uy

20/08/2016 - Cẩm Nang Du Học
Tiền tệ ở Na Uy

     ✦ Krone Na Uy là đơn vị tiền tệ của Na Uy (dạng số nhiều là kroner)

     Một krone gồm 100 øre.

     Tiền kim loại Nauy: Từ năm 1875 tới năm 1878, các tiền kim loại mới được lưu hành hoàn toàn, với các mệnh giá 1, 2, 5, 10, 25, 50 øre cùng 1, 2, 10, 20 krone. Các đồng 1, 2, 5 øre bằng đồng thiếc, các đồng 10, 25, 50 øre cùng 1 và 2 krone bằng bạc, trong khi các đồng 10 và 20 krone bằng vàng. Năm 1983 đúc đồng 10 kroner và năm 1992, đúc đồng 10 øre lần chót. Từ năm 1994 tới 1998, loạt tiền kim loại mới được phát hành gồm các đồng 50 øre và các đồng 1, 5, 10, 20 kroner.

     Tiền giấy Nauy: Năm 1877, Ngân hàng Quốc gia Na Uy phát hành các giấy bạc 5, 10, 50, 100, 500 và 1000 kroner. Năm 1917, phát hành giấy bạc 1 krone. Các năm 1918 tới 1922, phát hành giấy bạc 2 kroner. Do thiếu kim loại, nên từ năm 1940 tới 1950 lại phát hành giấy bạc 1 và 2 kroner. Năm 1963, tiền giấy 5 kroner được thay thế bằng tiền kim loại, năm 1984 tiền giấy 10 kroner cũng được thay bằng tiền kim loại. Năm 1994 phát hành thêm giấy bạc 200 kroner.
 
 CHD-tien-te-nauy

     ✦ Tiền tệ Na Uy

     Trị giá của tiền krone Na Uy so với các tiền khác thay đổi đáng kể từng năm một, chủ yếu căn cứ trên các biến đổi của giá dầu xăng và lãi suất. Năm 2002 đồng krone Na Uy cao kỷ lục so với đồng dollar Mỹ và đồng Euro. Ngày 2.1.2002, tỷ giá 100 kroner Na Uy = 11,14 dollar Mỹ (1 USD=8,98 kroner Na Uy). Tháng 7/2002, đồng krone Na Uy lên tới mức 100 kroner Na Uy = 13,7 dollar Mỹ (1 USD=7,36 kroner Na Uy). Ngoài giá dầu cao, còn thêm mức lãi cao, trong đó ngày 4.7.2002 lên tới 7%. Tại thời điểm này Na Uy là nước xuất cảng dầu lớn thứ 3 thế giới.
 
     ATM tại Na Uy được gọi là Minibank. Rất dễ dàng để định vị một máy ATM tại các khu vực đô thị. Tại các sân bay chính và Ga Trung tâm Oslo, bạn có thể rút euro, đô la, bảng Anh, Thụy Điển, danish và kroner norwegian. Gần như tất cả các cửa hàng, ngoại lệ trừ cửa hàng tạp hóa và bưu điện, chấp nhận thẻ tín dụng như Mastercard và Visa (mang theo giấy hộ chiếu / lái xe, khi bạn được yêu cầu phải xác định cho mình khi sử dụng thẻ tín dụng).

     ✦ Chi phí ở Na Uy 

     Na Uy là một quốc gia với chi phí đắt. Mặc dù có thể đi du lịch ở Na Uy với một ngân sách hạn chế, một số việc phải được thực hiện. Bởi vì lao động là tốn kém, bất cứ thứ gì mà có thể được xem như là một "dịch vụ" nói chung là đắt hơn bạn mong đợi. Chi phí đi lại cũng có thể đắt cắt cổ, vì Na Uy là đất nước lớn và khoảng cách dài, do đó, một đường sắt hoặc hàng không có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền.
 
     Như quy tắc của ngón tay cái, có nguồn sống dưới 500 NOK / ngày sẽ là khó khăn ngay cả khi bạn ở trong ký túc xá và tự túc, với 1000 NOK / ngày cho phép một phạm vi lối sống thoải mái hơn và hơn 2000 NOK / ngày cần thiết cho bạn ở một khách sạn tốt và nhà hàng.
 
     Cẩn thận khi mua rượu và thuốc lá. Nó sẽ chắc chắn nhất là đắt hơn bạn mong đợi. Một lon bia 400 hoặc 500 ml trong một quán rượu hay nhà hàng sẽ có giá khoảng 60 NOK trong khi 1 can bia 500 ml 4,7% trong một siêu thị với giá khoảng 25 NOK. Thuốc lá điếu có giá khoảng 90 kr cho một gói 20 điếu, và một chai Coke 500 ml thường sẽ có giá 15 NOK. Về mặt tích cực: Na Uy có chất lượng nước máy tốt. Mua nước uống đóng chai là không cần thiết và vô cùng tốn kém. Chính vì vậy, trước khi đi du học Na Uy, bạn cũng nên tìm hiểu chi phí du học Na Uy như thế nào để chuẩn bị được đầy đủ về tài chính.
 
CHD-tien-te-nauy
 
Cửa hàng rượu Tegnestue tại sân bay Trondheim – Na Uy
 
     Nhà hàng thức ăn nhanh như McDonalds và Burger King cũng là đắt hơn ở hầu hết các nước do chi phí lao động. Ngoài ra, hãy nhớ rằng hầu hết các tiệm bánh, chuỗi thức ăn nhanh, và các loại khác của các nhà hàng mang đi, họ sẽ tính thêm tiền nếu bạn ăn nó tại nhà hàng hơn là nếu bạn mang đi, do sự khác biệt trong tỷ lệ thuế GTGT.
 
     Như một quy luật chung, thuốc lá, rượu và thịt sẽ là tương đối đắt tiền. Rau quả, bột mì, đồ dùng trẻ em, nhiên liệu cho xe (dầu, chất lỏng sổ gạt nước…), và quần áo sẽ có (hầu như) cùng một mức giá như ở các nước láng giềng, hoặc thậm chí là rẻ hơn.

     ✦ Đổi tiền

     Có thể đổi tiền ở hầu hết các ngân hàng gần văn phòng thông tin du lịch, trong bưu điện hoặc rút tiền nội tệ trong tài khoản ATM. Ở một số nơi, tuy nhiên, họ không xử lý tiền mặt trong ngân hàng vì vậy họ chỉ cách để đổi tiền trong bưu điện nơi phí trao đổi có thể lên đến 75 kr (9,5 €, US $ 12.2)!
 
     Bạn sẽ có được mức giá tốt nhất khi bạn rút tiền từ máy ATM hoặc chỉ đơn giản là trả tiền bằng thẻ tín dụng. Lưu ý rằng nước này hiện đang nâng cấp lên một hệ thống mới sử dụng chip máy tính tích hợp trong thẻ và một số pin. Thẻ tín dụng với dải từ tính vẫn được chấp nhận trong cả nước. Tỷ giá trong ngân hàng là 8,75 NOK cho € 1 (cân nhắc rằng nó không phải là có thể trao đổi một số tiền cho hơn 5000 NOK mỗi một giao dịch và có một hoa hồng 100 NOK cho mỗi giao dịch); trong các văn phòng thông tin du lịch trao đổi tỷ lệ này là 7,28 (không comissions), bằng cách rút tiền từ ATM tỷ lệ này là 7,74 (cân nhắc tất cả các comissions ngân hàng). 
 

     Đăng ký nhận tư vấn du học MIỄN PHÍ  >>Tại đây <<

     Hoặc liên hệ với du học CHD ngay hôm nay để có được lộ trình du học nhanh nhất:

Tư vấn du học CHD

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD

VP Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân

Hotline: 0975.576.951 – 0913.839.516

Tel: (024)6.2857.931
——————————————————————
VP Hồ Chí Minh: 2/79 Phan Thúc Duyện, phường 4, quận Tân Bình

Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696

Tel: (028) 7.3019.686

——————————————————————

VP Quảng Bình: 46A Ngô Quyền, Phường Đồng Phú, Thành phố Đồng Hới

Hotline: 0326.918.895 – 0859.136.934

——————————————————————

Email: duhocchdgood@gmail.com

Website: duhocchd.edu.vn

Facebook: facebook.com/TuVanDuHoc.CHD/

By https://duhocchd.edu.vn/

Đánh giá - Bình luận
0 bình luận, đánh giá về Tiền tệ ở Na Uy

TVQuản trị viênQuản trị viên

Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.10457 sec| 2258.25 kb