Được thành lập vào tháng 5 năm 1940, trường Đại học Sejong tự hào được mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn. Một ngôi trường sở hữu nhiều campus cao tầng được trang bị cơ sở vật chất tốt nhất để phục vụ tối đa cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Cơ hội nhận học bổng du học Hàn Quốc 2016 tại trường Đại học Sejong
Trường Đại học Sejong được biết đến là cái nôi của ngành quản lý khách sạn, quản trị kinh doanh và nghệ thuật. Ngoài ra, trường còn có các chương trình đào tạo sau đại học được xếp ở thứ hạng cao trong nước như ngành khoa học xã hội (đứng trong top 10) và ngành khoa học tự nhiên (đứng trong top 15).
Trường có 2 kỳ nhập học hàng năm vào tháng 1 (kỳ học mùa xuân) và tháng 9 (kỳ học mùa thu). Với mỗi kỳ, trường đều cung cấp các chương trình học bổng lên tới 100%.
Cử nhân |
Thạc Sĩ |
Quản trị kinh doanh Quản trị Du lịch khách sạn Khoa học tự nhiên Nghệ thuật tự do Khoa học xã hội Kỹ sư thông tin và kỹ sư điện tử Khoa học đời sống Kỹ sư Giáo dục thể chất và nghệ thuật Nghiên cứu ngành học thuật |
Khoa học xã hội: Thương mại và kinh tế, Du lịch và Truyền thông đại chúng và Hành chính công Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh và Kế toán Du lịch: Quản trị du lịch và khách sạn, Quản trị dịch vụ thực phẩm và nấu ăn Khoa học tự nhiên: Toán, Vật lý, sinh học phân tử Mỹ thuật và âm nhạc Giáo dục thể chất Kỹ sư |
♦ Học bổng 100% 4 năm IELTS 8.0/ IBT 112, học bổng 100% năm đầu: IELTS 6.5/ IBT 100, học bổng 30% kỳ đầu cho sinh viên đạt TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5/ IBT 80
♦ Các học sinh hoàn thành khóa học tiếng tại trường sẽ được nhận học bổng từ 50% -80% trường.
♦ Học bổng 40% cho sinh viên đạt IBT 80/ IELTS 5.5/ TOPIK 4
♦ Học bổng từ 30% - 60% tương đương với TOPIK từ 3 - 6, học bổng 100% cho học sinh đạt TOPIK 6 và có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 / IBT 80
Cùng CHD săn học bổng du học Hàn Quốc với trường Đại học Sejong
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì về du học Hàn Quốc, hãy liên hệ ngay với Trung tâm tư vấn du học CHD để được giải đáp nhanh nhất!
Khoa |
Phí nhập học |
Học phí |
Tổng |
Nghệ thuật tự do Khoa học xã hội |
KRW 990.000 (USD 990) |
KRW 3.122.000 (USD 3.121) |
KRW 4.112.000 (USD 4.111) |
Khoa học tự nhiên Khoa học đời sống (Sinh học phân tử) Thể dục (PE) |
KRW 990.000 (USD 990) |
KRW 3.716.000 (USD 3.716) |
KRW 4.706.000 (USD 4.706) |
Kỹ sư thông tin điện tử Kỹ sư Khoa học đời sống (trừ Sinh học phần tử) |
KRW 990.000 (USD 990) |
KRW 4.290.000 (USD 4.290) |
KRW 5.280.000 (USD 5.280) |
Nghệ thuật (trừ PE) |
KRW 990.000 (USD 990) |
KRW 4.326.000 (USD 4.326) |
KRW 5.316.000 (USD 5.316) |
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ:
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm